Dự án SNKT “Thiết kế điển hình Nhà ở xã hội và Trung tâm dưỡng lão”(02/06/2017)
Dự án Thiết kế điển hình nhà ở xã hội và trung tâm dưỡng lão nằm trong tổng thể chương trình của Bộ Xây dựng nhằm hiện thực hóa các chủ trương, định hướng phát triển nhà ở xã hội trên cả nước.
Tập thiết kế gồm 22 mẫu, bao gồm 06 mẫu thiết kế nhà ở cho người thu nhập thấp, 06 mẫu thiết kế ký túc xá sinh viên, 06 mẫu nhà ở công nhân khu công nghiệp, 04 mẫu trung tâm dưỡng lão.
TT | Nội dung công việctheo Hợp đồng | Sản phẩm phảiđạt theo Hợp đồng | Tình hình thực hiện |
1 | Lập Đề cương | Đề cương đượcphê duyệt | – Hoàn thành 100%(Quyết định phê duyệt Đề cương và dự toán nhiệm vụ TKĐH số 348/QĐ-BXD ngày 03/04/2013) |
2 | Khảo sát, thu thập và tổng hợp, phân tíchsố liệu | Báo cáo khảosát (04 tập/04hạng mục) | – Hoàn thành 100%(Đã tổ chức Báo cáo kết quả khảo sát tại VIAr tháng /2015, có đại diện Vụ KHTC và QHKT tham dự) |
3 | Lập nhiệm vụ thiếtkế | Tập Nhiệm vụTKĐH được Bộ chấp thuận(04 tập/04hạng mục) | – Hoàn thành 100%(Đã được Bộ Xây dựng chấp thuận tại văn bản số 37/BXD-QHKT ngày 13/10/2015) |
4 | Lập thiết kế điểnhình | Tập mẫu thiết kếđiển hình | – Hoàn thành 100% (22 mẫu) |
– | Nhà ở công nhân khu công nghiệp | 06 mẫu | |
– | Nhà ở sinh viên | 06 mẫu | |
– | Nhà ở thu nhập thấp | 06 mẫu | |
– | Trung tâm dưỡng lão | 04 mẫu | |
5 | Nghiệm thu cơ sở | – Hoàn thành 100%(Đã tổ chức Hội đồng NTCS ngày 15/12/2015) | |
6 | Chỉnh sửa hoàn thiện hồ sơ | Tập mẫu | – Hoàn thành 100%(Trình Bộ nghiệm thu tại Công văn số 23 /VKTQG ngày 02 /02/2016 và số /VKTQG ngày / /2016) |
7 | Nghiệm thu cấp Bộ | Đang chờ Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ. | |
8 | Hoàn thiện hồ sơ và trình ban hành | Tập mẫu | Chưa thực hiện |
Kết quả thực hiện dự án SNKT “Thiết kế điển hình Nhà ở xã hội và Trung tâm dưỡng lão”
NHÀ THU NHẬP THẤP
– Việc lập nhiệm vụ thiết kế điển hình sẽ tạo điều kiện thiết kế nhà ở thu nhập thấp hợp lý và kinh tế, đáp ứng công nghiệp hóa giảm giá thành xây dựng và giải quyết chỗ ở cho người nghèo đô thị.
– Xây dựng mô hình chung cư cho người thu nhập thấp thống nhất cho các khu vực trên toàn quốc, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh lãng phí.
– Nâng cao chất lượng đời sống an sinh xã hội nói chung,và mô hình nhà ở thu nhập thấp nói riêng, giảm giá thành xây dựng.
– Cung cấp các dữ liệu thiết kế, các mẫu thiết kế minh hoạ làm cơ sở cho chủ đầu tư và các cơ quan tư vấn tham khảo áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh cho phù hợp với tính chất của dự án trên nhu cầu thực tế.
Đối tượng
– Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang hưởng lương từ ngân sách nhà nước và người có thu nhập thấp tại khu vực đô thị.
– Đề xuất các phương án tổ hợp module để tạo thành các mẫu điển hình với quy mô, cấp công trình và số tầng cao như yêu cầu tại Bảng sau
Quy mô, cấp công trình, số tầng cao của các mẫu thiết kế điển hình
Tên mẫu | Số tầng | Quy mô (căn hộ) | Cấp CT | Đặc điểm mẫu |
Mẫu 1 | 5 | 50 | III | Tổ hợp các căn hộ loại 1, không có thang máy. |
Mẫu 2 | 5 | 70 | III | Tổ hợp các căn hộ loại 1 và loại 2, có thang máy. |
Mẫu 3 | 7 | 80 | II | Tổ hợp các căn hộ loại 1 và loại 2, có thang máy. |
Mẫu 4 | 7 | 100 | II | Tổ hợp các căn hộ loại 2 và loại 3, có thang máy. 1 tầng dịch vụ. |
Mẫu 5 | 9 | 150 | II | Tổ hợp các căn hộ loại 2 và loại 3, có thang máy. 2 tầng dịch vụ. |
Mẫu 6 | 12 | 200 | II | Tổ hợp các căn hộ loại 3, có thang máy. 3 tầng dịch vụ. |
NHÀ CÔNG NHÂN
– Đáp ứng với tình hình công nghiệp hoá, hạ giá thành sản phẩm và cải thiện từng bước nâng cao chất lượng cuộc sống của công nhân
– Xây dựng các hạng mục nhà ở công nhân khu công nghiệp theo mô hình thống nhất cho các khu vực trên toàn quốc, đảm bảo hiệu quả đầu tư, giảm giá thành xây dựng, giảm thất thoát, lãng phí.
– Nâng cao chất lượng đời sống an sinh xã hội nói chung, và mô hình nhà ở công nhân nói riêng.
– Cung cấp các dữ liệu thiết kế, các mẫu thiết kế minh hoạ làm cơ sở cho chủ đầu tư và các cơ quan tư vấn tham khảo áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh cho phù hợp với tính chất của dự án trên nhu cầu thực tế.
Đối tượng
– Đối tượng 1: Công nhân ở dạng tập trung;
– Đối tượng 2: Công nhân ở dạng gia đình (căn hộ khép kín).
– Đề xuất các phương án tổ hợp module để tạo thành các mẫu điển hình với quy mô, cấp công trình và số tầng cao như yêu cầu tại Bảng sau
Quy mô, cấp công trình, số tầng cao của các mẫu thiết kế điển hình
Tên mẫu | Số tầng | Quy mô (công nhân) | Cấp CT | Đặc điểm mẫu |
Mẫu 1 | 1-2 | 80 | IV | Mẫu dành cho công nhân ở tập trung, tổ hợp bởi các module CN1. Không có thang máy. |
Mẫu 2 | 100 | IV | Mẫu dành cho công nhân ở tập trung, tổ hợp bởi các module CN1, CN2. Không có thang máy. | |
Mẫu 3 | 5 | 200 | III | Mẫu dành cho công nhân ở tập trung, tổ hợp bởi các module CN1, CN2, CN3. Không có thang máy. |
Mẫu 4 | 6 | 300 | III | Mẫu dành cho công nhân ở tập trung, tổ hợp bởi các module CN2, CN3. Có thang máy. |
Mẫu 5 | 9-12 | 500 | II | Mẫu dành cho công nhân ở hỗn hợp cả tập trung và dạng căn hộ. Có thang máy |
Mẫu 6 | 800 | II | Mẫu dành cho công nhân dạng căn hộ. Có thang máy |
NHÀ Ỏ SINH VIÊN
– Tạo điều kiện thiết kế ký túc xá hợp lý và kinh tế. Đó là những hướng dẫn rõ ràng, chuyên sâu cho các tổ chức, các cá nhân khi tham gia vào việc xã hội hoá giáo dục trong lĩnh vực đầu tư xây dựng ký túc xá sinh viên.
– Nâng cao chất lượng ăn ở, sinh hoạt của sinh viên nội trú.
– Cung cấp các dữ liệu thiết kế, các mẫu thiết kế minh hoạ làm cơ sở cho chủ đầu tư và các cơ quan tư vấn tham khảo áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh cho phù hợp với tính chất của dự án trên nhu cầu thực tế trong việc xây dựng mới và cải tạo cho các ký túc xá sinh viên trong toàn quốc.
Đối tượng
– Sinh viên có nhu cầu tại các trường đại học, cao đẳng.
– Sinh viên nước ngoài và nghiên cứu sinh.
– Đề xuất các phương án tổ hợp module để tạo thành các mẫu điển hình với quy mô, cấp công trình và số tầng cao như yêu cầu tại Bảng sau
Quy mô, cấp công trình, số tầng cao của các mẫu thiết kế điển hình
Tên mẫu | Số tầng | Quy mô (SV) | Cấp CT | Đặc điểm mẫu |
Mẫu 1 | 4 | 200 | III | Tổ hợp các loại module SV1, SV2, không có thang máy. |
Mẫu 2 | 5 | 300 | II | Tổ hợp các loại module SV2, SV3 có thang máy. |
Mẫu 3 | 6 | 400 | II | Tổ hợp các loại module SV4, SV5, có thang máy. |
Mẫu 4 | 7 | 500 | II | Tổ hợp các loại module SV2, SV3, SV4, SV5. Có thang máy. 1 tầng dịch vụ. |
Mẫu 5 | 9 | 700 | II | Tổ hợp các loại module SV1, SV2, SV3. Có thang máy. 1 tầng dịch vụ. |
Mẫu 6 | 12 | 1000 | II | Tổ hợp các loại module SV4, SV5, SV6, SV7. Có thang máy. 2 tầng dịch vụ. |
TRUNG TÂM DƯỠNG LÃO
– Xây dựng mô hình trung tâm dưỡng lão thống nhất cho các khu vực trên toàn quốc, đảm bảo hiệu quả đầu tư, tránh lãng phí.
– Cung cấp và nâng cao chất lượng cơ sở điều dưỡng và chăm sóc dịch y tế cho người cao tuổi, đi lại khó khăn, không có điều kiện chăm sóc. Ngoài ra trung tâm dưỡng lão cũng cung cấp thêm cơ sở vật chất cho cộng đồng người cao tuổi còn khoẻ mạnh, tạo điều kiện cho các cụ có một môi trường sinh hoạt ăn, ngủ, vui chơi giải trí lành mạnh, vui vẻ và đầm ấm.
– Cung cấp các dữ liệu thiết kế, các mẫu thiết kế minh hoạ làm cơ sở cho chủ đầu tư và các cơ quan tư vấn tham khảo áp dụng, trên cơ sở đó điều chỉnh cho phù hợp với tính chất của dự án trên nhu cầu thực tế.
Đối tượng phục vụ
– Người cao tuổi thuộc diện chính sách, người có công, bà mẹ Việt Nam anh hùng;
– Người cao tuổi không nơi nương tựa;
– Các đối tượng tự nguyện.
– Với mục tiêu thiết kế điển hình mô hình trung tâm dưỡng lão phù hợp với nhiều loại hình đầu tư, vốn đầu tư, đối tượng phục vụ, kinh phí dịch vụ, diện tích đất…, yêu cầu thiết kế 4 mẫu điển hình trung tâm dưỡng lão tương ứng với các quy mô và cấp công trình như quy định trong Bảng sau
Quy mô, cấp công trình, số tầng cao của các mẫu thiết kế điển hình
Tên mẫu | Đặc điểm mẫu | Quy mô | Cấp CT |
Mẫu 1 | – Không gian ở không có khu chăm sóc tích cực. Đối tượng phục vụ chủ yếu là những người cao tuổi tự phục vụ và bán phục vụ.- Đảm bảo những điều kiện cơ bản về nhà ở, nhà bếp, nhà làm việc của cán bộ nhân viên, điện nước phục vụ hàng ngày. | 25 giường | Cấp III |
Mẫu 2 | – Không gian ở đầy đủ các khu chăm sóc tích cực, chăm sóc đặc biệt và an dưỡng. Phục vụ cả 3 đối tượng tự phục vụ, bán phục vụ và phục vụ (bao gồm người tàn tật).- Có thể bố trí khu sản xuất và lao động điều trị.- Có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của các bộ nhân viên, khu vui chơi giải trísân tập thể dục, dưỡng sinh..; hệ thống cấp thoát điện nước; đường đi nội bộ.- Mật độ xây dựng tối đa 50%. | 50 giường | Cấp II |
Mẫu 3 | 75 giường | Cấp II | |
Mẫu 4 | – Không gian ở đầy đủ các khu chăm sóc tích cực, chăm sóc đặc biệt và an dưỡng. Phục vụ cả 3 đối tượng tự phục vụ, bán phục vụ và phục vụ (bao gồm người tàn tật).- Có khu nhà ở, khu nhà bếp, khu làm việc của các bộ nhân viên; khu vui chơi giải trí, sân tập thể dục, dưỡng sinh..; hệ thống cấp thoát điện nước; đường đi nội bộ.- Cần có khu sản xuất và lao động điều trị.- Mật độ xây dựng tối đa 30%. | 100 giường | Cấp II |
Hình ảnh một số mẫu:
bình luận